Hướng Dẫn Visa Úc Du Lịch Tự Túc Online Cập Nhật 2024
Từ 2019 đến 2024, hàng ngàn bạn đã đọc kinh nghiệm, làm theo bài hướng dẫn cách xin visa. Du lịch Úc tự túc online này và đậu visa, thậm chí, có bạn đậu visa 3 năm. Nhập cảnh nhiều lần ngay từ lần đầu tiên nộp đơn.
Bài hướng dẫn rất chi tiết, được UMK cùng rất nhiều bạn đọc đóng góp hoàn thiện. Và cập nhật thường xuyên, các bạn chỉ cần làm theo đúng các bước cẩn thận thôi. Vì comment cũ quá nhiều nên mình xin phép xóa hết và mở lại comment từ 28/05/23.
Visa 600 du lịch Úc là gì?
Úc có rất rất nhiều loại visa, chia làm các nhóm: Visitor; Working and skilled; Studying and training visas. Family and spousal visas; Other visas; Repealed visas… Trong mỗi nhóm lại có các diện khác nhau, mỗi diện còn có các dòng. Nghe thì phức tạp nhưng bạn chỉ cần quan tâm đến Diện thị thực 600. Thuộc nhóm Thị thực đi thăm Úc (Subclass 600 – Visitor Visa). Phí lãnh sự là 190 đô la Úc (tăng từ 01/07/23). Diện này dùng cho các mục đích sau:
- Tourist visa: Dành cho các mục đích du lịch tự túc; thăm bạn bè, họ hàng; học tập. Đào tạo không quá 3 tháng; các mục đích ngắn hạn khác không bao gồm làm việc.
- Business Visitor visa: Dành cho các mục đích thương mại hoặc công tác. Bao gồm: Công tác; đàm phán, ký kết hợp đồng; tham gia hội thảo, hội nghị, phỏng vấn xin việc. Hay các bài thi chuyên nghiệp…
- Sponsored family stream: Dành cho mục đích thăm thân nhân có bảo lãnh tài chính. Đương đơn cần được bảo lãnh bởi một thành viên gia đình đang là thường trú nhân. Hoặc công dân Úc, người bảo lãnh phải sẵn sàng bỏ ra một số tiền ký quỹ. Để bảo lãnh cho người thân.
Diện thị thực 600 có 2 Entries: Single (nhập cảnh 1 lần) và Multiple (nhập cảnh nhiều lần). Với các đặc điểm sau:
- Loại nhập cảnh 1 lần có thời hạn 3 tháng/ 6 tháng/ 1 năm. Thời gian lưu trú tối đa trong lần nhập cảnh đó là 3 tháng
- Loại nhập cảnh nhiều lần có thời hạn 1 năm/ 2 năm/ tối đa 3 năm. Trong thời hạn visa, có thể nhập cảnh nhiều lần. Mỗi lần nhập cảnh 3 tháng, 6 tháng hoặc tối đa 12 tháng.
(!) Thời hạn visa, thời gian nhập cảnh tối đa là do nhân viên xét duyệt. Sau khi xem xét hồ sơ tự quyết định, bạn cũng có thể đăng ký Multiple. Ngay lần nộp hồ sơ đầu tiên, bộ phận xét duyệt sẽ dựa trên hồ sơ của bạn. Để quyết định cấp visa Multiple hoặc Single
Kinh nghiệm xin visa du lịch Úc tự túc
Xin visa Úc có khó không
Nên xin visa du lịch Úc tự túc trước khi đi bao lâu
Tự làm visa du lịch Úc tự túc hết bao nhiêu tiền
Làm sao để xin visa Multiple 3 năm
Evisa Úc sử dụng như thế nào
Mẫu Visa 600 du lịch Úc
Hướng dẫn xin visa du lịch Úc tự túc Online
Trước đây có 2 cách để xin visa du lịch Úc là submit online .Và nộp trực tiếp tại trung tâm tiếp nhận thị thực Úc. Nhưng hiện tại, chỉ có một cách duy nhất là nộp online. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không muốn tự thực hiện. Hãy tham khảo Dịch vụ làm visa Úc trọn gói của UMK tại đây nhé
Bước 1. Hồ sơ xin visa du lịch Úc gồm những gì
Đầu tiên, bạn cần biết hồ sơ xin visa du lịch tự túc Úc gồm những gì. Từ đó lên checklist hồ sơ và chuẩn bị giấy tờ. Hồ sơ nộp online là bản scan màu hoặc hình chụp, không cần nộp giấy tờ gốc. Bạn có thể scan hồ sơ gốc hoặc hồ sơ sao y công chứng đều được.
Theo quy định mới nhất của IMMI, tất cả hồ sơ cần dịch thuật ra tiếng Anh. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của UMK, hồ sơ xin visa 600 dạng du lịch. Không cần dịch thuật, tất cả các dạng còn lại đều cần dịch thuật.
Hồ sơ cá nhân
Bằng chứng về tài chính
Bằng chứng về công việc
Bằng chứng về mục đích
Bước 2. Scan toàn bộ hộ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao y công chứng. Bạn tiến hành scan hoặc chụp hình lại toàn bộ hồ sơ và lưu lại dưới dạng ảnh hoặc PDF.
Nếu file quá nặng, cần dùng các công cụ nén file ảnh, pdf trực tuyến để giảm dung lượng. Lưu ý dù chụp hay scan thì hồ sơ cần rõ ràng, không bị mờ, bóng, mất góc, mất chữ nhé. Đặt tên file rõ ràng để đến phần upload hồ sơ còn phân loại và tải lên.
Bước 3. Tạo tài khoản IMM
Truy cập vào website của Sở di trú Úc: https://immi.gov.au/
Login to ImmiAccount
>> Create ImmiAccount
Điền đầy đủ thông tin có dấu (*) và Continue
Điền đầy đủ thông tin có dấu (*) rồi Submit. Truy cập vào email đã đăng ký, tìm đến email Confirm của IMM
Kích vào link để kích hoạt tài khoản
Màn hình như thế này là bạn đã đăng ký thành công
Bước 4. Tạo hồ sơ
Truy cập vào liên kết để đăng nhập: https://immi.gov.au/
Điền username, password >> Login
>> Continue
Tại màn hình My appications tạo hồ sơ New Application
Click vào Visitor và chọn Visitor Visa (600)
Bước 5. Khai form thông tin đương đơn
Thông tin đương đơn tối đa 20 trang, tùy theo thông tin bạn khai. Sẽ có đủ 20 trang hoặc ít hơn, trong quá trình khai thông tin. Nếu có chỗ nào không biết khai, hay bận có thể save lại. Lúc nào rảnh lại đăng nhập, vào edit hồ sơ để tiếp tục.
Trang 1. Terms and Conditions
Tích: I have read and agree to the terms and conditions. Rồi Next
Trang 2. Application context
Current location là vị trí hiện tại. Nếu bạn đang ở Úc chọn No, còn ở ngoài lãnh thổ Úc chọn Yes. Sau đó, click vào Next, thông tin bổ sung sẽ hiện ra.
Give details of any significant dates on which the applicant needs to be in Australia. Bạn ghi các ngày dự định sang Úc, nếu muốn xin visa Multiple.Thì điền ít nhất 2 chuyến đi nhé
Group processing: Acc Immi dùng để nộp hồ sơ của chính đương đơn và bạn bè, người thân. Chứ không bắt buộc mỗi người 1 acc. Trường hợp nhóm người dự định cùng đi, lập 1 acc để nộp hồ sơ. Thì mục này chọn Yes. Còn không thì chọn No.
Lưu ý: Một nhóm tối đa 5 đương đơn. Theo mình thì mỗi người nên lập 1 tài khoản và tự nộp hồ sơ. Dùng chung tài khoản liên quan đến vấn đề thông tin cá nhân, thu nhập, tiếp nhận. Và xử lý phản hồi của lãnh sự, điều này đôi khi mang lại phiền phức và mâu thuẫn. Không đáng có cho nhóm, nếu bạn băn khoăn nộp riêng lẻ không thuyết phục. Giảm tỷ lệ đậu thì đừng lo, trang 6/20 là nơi khai thông tin người đi cùng
Special category of entry: điền No rồi tiếp tục Next
Trang 3. Applicant
- Tại trang 3/20, điền đầy đủ thông tin cá nhân như hình minh họa.
- Nơi cấp hộ chiếu là Immigration Department.
- Mục National identity card là thông tin căn cước công dân chọn Yes, trẻ em chưa có căn cước thì chọn No.
- Tại khung Add details chọn Add để thêm thông tin căn cước
Điền thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân rồi Confirm
Sau khi add thông tin căn cước công dân. Mục National identity card sẽ như hình trên, kéo xuống điền các thông tin bên dưới
- Place of birth: Nơi sinh. Town/City: Quận, huyện, thị trấn. State/Province: tỉnh, thành phố. Country of birth: quốc gia
- Relationship status: tình trạng hôn nhân
- Other names/ spellings: tên gọi khác nếu có
- Citizenship: yes tức là quốc tịch Việt Nam
- Other passports: Ngoài hộ chiếu hiện tại có hộ chiếu ở trên còn hộ chiếu khác không
- Other indentity documents: còn giấy tờ nhận dạng khác không
- Health examination: 12 tháng qua có kiểm tra sức khỏe theo yêu cầu của Úc không (lần xin visa Úc trước đây). Không hiểu thì chọn No nhé
- Xong hết thì click vào Next
Trang 4. Critical data confirmation
Trang 4/20 để xác nhận lại một lần nữa các thông tin cá nhân đã khai. Is the above information correct là thông tin trên chính xác chưa? Nếu chính xác rồi chọn Yes và Next
Trang 5. Additional identity questions
- Previous travel to Australia: lịch sử chuyến thăm Úc.
- Has this applicant previously travelled to Australia or previously applied for a visa? Đương đơn đã từng đến Úc hoặc làm một loại visa Úc trước đây chưa?
Nếu chưa chọn No. Đã từng đến Úc chọn Yes và điền thông tin hộ chiếu, số visa… Điền xong thì click Next
Trang 6. Travelling companions
Nếu có người đi cùng thì chọn Yes và điền thông tin, còn không thì chọn No
Trang 7. Contact details
Trang 7 là các thông tin liên hệ. Số điện thoại, email phải chính xác để trao đổi thông tin .Và nhận kết quả visa.
Trang 8. Authorised recipient
Authorised recipient: Kiểu như bạn vì một lý do nào đó sẽ không trực tiếp tiếp nhận các thông tin. Như thư từ thông báo từ IMM, bạn muốn người khác thay mình thì chọn. Còn không thì chọn No và Next
Trang 9. Non-accompanying members of the family unit
Trang này để khai thông tin người thân giống tờ khai nhân thân. Does the applicant have any members of their family unit not travelling to Australia who are not Australian citizens or Australian perm > chọn Yes
Nếu làm tờ khai chi tiết về nhân thân thì chỉ cần Add. Một vài người như vợ, chồng; ba mẹ; con cái. Còn không thì điền đầy đủ thông tin ba mẹ; anh, chị em ruột; vợ chồng; con cái. Sau khi điền xong thì click Next
Trang 10. Entry to Australia
Does the applicant intend to enter Australia on more than one occasion? Đại thể là bạn có muốn đến Úc nhiều lần không? Tức là xin visa Multiple đó. Nếu có thì chọn Yes. Còn không chọn No
How long does the applicant plan to stay in Australia?
- Length of stay in Australia: Bạn muốn ở Úc bao lâu? Có 3 lựa chọn: 3, 6, 12 tháng.
- Planned arrival date, Planned final departure date: Ngày đến, ngày về
Nếu ở trên chọn muốn đến Úc nhiều lần, sẽ có thêm dòng: Does the applicant know the dates of entry for each occasion after first entry to Australia? Nghĩa là có biết lịch trình các lần sau đến Úc không hay chỉ dự định thôi. Không biết chọn No và nêu lý do, biết chọn Yes, một bảng mới hiện ra, add ngày đi. Ngày về, và lý do chuyến đi.
Is the applicant a parent or step-parent of an Australian citizen or Australian permanent resident? Người nộp đơn có phải là cha mẹ hoặc cha mẹ kế của một công dân Úc. Hoặc thường trú nhân Úc không? Nếu Yes sẽ ra trang 11. Chọn No. Hệ thống tự bỏ qua trang 11 sang trang 12. Tiếp tục Next
Trang 12. Visa applicant’s current overseas employment
Trang 12/20 là toàn bộ thông tin về công việc hiện tại. Điền càng đầy đủ càng tốt.
Trang 13. Financial support
Give details of how the applicant’s stay in Australia will be funded. Có nghĩa là ai chi trả cho chuyến đi:
- Self funded: Tự chi trả. Chọn cái này sẽ không có trang 14 mà nhảy sang trang 15 luôn.
- Supported by other person: Người khác chi trả. Nếu chọn người khác thì sẽ có ô điền thông tin người đó, lý do, tại sao, như thế nào…
- 2 cái kia không dành cho du lịch tự túc
What funds will the applicant have available to support their stay in Australia? Ngân sách chuyến đi dự kiến hết bao nhiêu? Nhớ điền đơn vị tiền tệ vào không họ sốc ^^
Trang 15. Application context
Có mua bảo hiểm không? Nếu có chọn Yes điền thông tin. Không chọn No. Mua bảo hiểm hay không không ảnh hưởng gì đến kết quả visa nên việc này là không cần thiết.
Trang 16. Application context
Phần này hỏi về sức khỏe. Nếu không có vấn đề gì về sức khỏe thì chọn No hết. Thường họ chỉ yêu cầu người lớn tuổi đi khám thôi. Còn thanh niên trai tráng không yêu cầu bao giờ.
Trang 17. Character declarations
Phần này hỏi về việc có phạm tội gì không. Nếu không thì chọn No hết
Trang 18. Visa history
Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? Đã được cấp visa nước nào thì liệt kê hết ra.
- Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? Đã vi phạm luật xuất nhập cảnh nước nào chưa
- Has the applicant ever been in Australia or any other country and not complied with visa conditions or departed outside their authorised period of stay? Đã bị nước nào từ chối visa chưa
Trang 20. Application context
Trang này giống kiểu đã đọc và hiểu rõ các quy định và điều khoản. Chọn Yes hết và Next
Trang tổng hợp
Trang tiếp theo rất dài, tổng hợp toàn bộ thông tin đã khai từ trang 1 đến 20. Để bạn kiểm tra lại, nếu thông tin có chỗ nào sai thì Previous lại để sửa. Còn đúng hết rồi thì Next sang bước upload hồ sơ
Bước 6. Upload hồ sơ
Có tất cả 9 đề mục. Upload hồ sơ nào thì tích vào dấu + tại dòng hồ sơ đó
Photograph – Passport: đã bỏ
- Description: Photograph
- Upload Ảnh 45mm x 35mm
Travel Document:
- Passport: trang thông tin hộ chiếu (trang 2,3)
- Other Passport pages with personal information: Các trang khác của hộ chiếu có thông tin cá nhân. (Trang 1, các trang bị chú, các trang ở cuối nếu có thông tin)
- Other (specify): khác
National Identity Document (other than Passport)
- Description: National ID Card
- Upload: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
Evidence of the applicant’s previous travel: Bằng chứng về lịch sử du lịch
- Entry/exit stamped pages of the current passport: Tất cả các trang có dấu xuất nhập cảnh của hộ chiếu hiện tại
- Entry/exit stamped pages of the expired passport: Tất cả các trang có dấu xuất nhập cảnh của hộ chiếu cũ
- Visa documentation: trang visa dán trên hộ chiếu hoặc visa rời (nếu có)
- Other (specify): khác
Family register and composition form (if applicable)
- Family Book/Household Booklet/Family Composition Evidence: Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Một số trường hợp đặc biệt cần nộp đăng ký kết hôn/quyết định ly hôn cũng up tại đây.
- Other (specify): tờ khai chi tiết về nhân thân (nếu có), khác
- Form 54: chỉ dành cho người Trung Quốc
Evidence of planned tourism activities in Australia
- Itinerary: Lịch trình du lịch
- Planned Activities: không cần quan tâm
- Other (specify): booking vé máy bay (nếu có), booking khách sạn (nếu có)
Evidence of the financial status and funding for visit: Bằng chứng về khả năng chi trả cho chuyến đi
- Bank Statement – Personal: Sao kê tài khoản trả lương, xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm. Sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại, sổ tiết kiệm…
- Payslip: Bảng lương, phiếu lương, chứng từ thanh toán các khoản thu nhập từ cho thuê tài sản
- Mortgage Document: Chuyên ngành của mình nhưng cũng không giải thích được nghĩa của nó
- Title Deed: Giấy tờ thể hiện sở hữu tài sản có giá như sổ hồng, sổ đỏ, cà vẹt xe hơi…
- Retirement Pension Book: Sổ hưu trí
- Tax Document: Thông báo thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp. Tờ khai thuế giá trị gia tăng công ty 1 năm gần nhất
- Other (specify): Báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm gần nhất (nếu có). Sao kê tài khoản doanh nghiệp (nếu muốn)
Evidence of current employment or self-employment: bằng chứng về công việc hiện tại
- Payslip: cái này đã up ở trên rồi thì không cần nữa
- Letter from employer with current role: Hợp đồng lao động, xác nhận công tác, xác nhận lương, xác nhận thu nhập…
- Evidence of Leave: đơn xin nghỉ phép đi du lịch
- Business Licence/Registration: giấy đăng ký kinh doanh
- Other (specify): khác
- Sau khi upload đầy đủ hồ sơ click vào Next
Kích vào Submit Now để đến trang thanh toán
Bước 7. Thanh toán
Có rất nhiều phương thức thanh toán để bạn lựa chọn như thẻ Visa, Mastercard, Paypal, UnionPay… Chọn phương thức thanh toán,rồi nhập thông tin và tiến hành thanh toán. Phí lãnh sự đã tăng từ 150 AUD lên 190 AUD (đô la Úc) từ 01/07/2023. Ngoài ra còn có một khoản phí thanh toán nữa không đáng kể.
Vậy là xong. IMMI sẽ gửi email xác nhận việc nộp hồ sơ. Khoảng 1 ngày sau, sẽ có một email yêu cầu bổ sung sinh trắc học. Tiêu đề email: IMMI s257A (s40) Yêu cầu cung cấp PID – BCC… Trong email có 2 file nhưng bạn chỉ cần file: IMMI s257A (s40) Requirement to Provide PIDs. In file này ra kẹp vào hộ chiếu và chuyển sang bước sau.
Bước 8. Sinh trắc học và khám sức khỏe
Lấy sinh trắc học hay dấu vân tay là bắt buộc kể cả với trẻ em. Việc này được thực hiện tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc. Bạn cần đặt lịch hẹn, chuẩn bị hồ sơ, hướng dẫn chi tiết tại đây.
Một số trường hợp yêu cầu khám sức khỏe, đa số là người cao tuổi. Việc này được thực hiện tại các phòng khám được chỉ định bởi chính phủ Úc. Bạn cần đặt lịch hẹn, chuẩn bị hồ sơ, hướng dẫn chi tiết tại đây.
Bước 9. Xử lý phản hồi và nhận kết quả
Trong quá trình xét duyệt, nếu có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu bổ sung. IMM sẽ gọi trực tiếp hoặc gửi email cho bạn. Họ cũng có thể liên lạc trực tiếp với các bên liên quan trong hồ sơ . Để kiểm tra tính xác thực, nếu hồ sơ của bạn không giả mạo. Thì không có gì phải lo lắng cả, nhân viên xét duyệt là người Việt. Gọi điện nói tiếng Việt, chỉ email là tiếng Anh thôi. Tất cả cũng chỉ xoay quanh thông tin bạn đã khai trên hồ sơ. Ví dụ như công việc hiện tại, mức thu nhập, mục đích… Một số email có thể nhận được:
- IMMI s56 Request for More Information… Email yêu cầu bổ sung thông tin. File đính kèm sẽ chỉ rõ các giấy tờ, thủ tục cần bổ sung
- HEALTH EXAMINATIONS REQUEST: Yêu cầu kiểm tra sức khỏe tại phòng khám IMMI chỉ định. Ghi rõ trong file đính kèm email
Thời gian xử lý hồ sơ tuân theo thông cáo toàn cầu tại đây. Thường từ 17 đến 31 ngày, nhiều trường hợp 3-5 ngày đã có kết quả. Nhưng cũng có trường hợp cả yêu cầu bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin… Lên đến cả tháng mới có kết quả, kết quả được thông báo qua email:
- IMMI Grant Notification… : xin chúc mừng, bạn đã đậu. File đính kèm: IMMI Grant Notification.pdf. Bạn chỉ việc in ra kẹp vào passport và chuẩn bị lên đường
- IMMI Refusal Notification with Decision Record : xin chia buồn, đây là email từ chối cấp visa. File đính kèm sẽ nêu rõ lý do từ chối
Lời kết
Công việc của mình rất bận nên đôi khi trả lời comment chậm mong các bạn thông cảm. Những thay đổi trong các bước xin visa Úc chưa kịp cập nhật, hãy comment giúp mình nhé.
Hãy liên hệ Cty Quốc Tế UMEKEN ( UMK) Việt Nam . Lô H3 Đường Số 10 Khu dân Cư Lập Phúc ,Xã Phước Kiển ,Huyện Nhà Bè -TPHCM
📞 0965.280.877- 0766.778.999
👉Tư Vấn Miễn Phí
Website:https:umk.edu.vn